Một số dữ liệu chung về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2019
Năm 2019 |
% thay đổi so với 2018 |
||
Thủy sản chung |
Thủy sản khai thác |
3,8 triệu tấn |
4.8 % |
Thủy sản nuôi trồng |
4,4 triệu tấn |
6.3 % |
|
Kim ngạch xuất khẩu |
8,6 tỷ USD |
-2.3 % |
|
Cá tra |
Sản lượng |
1,52 triệu tấn |
6.9 % |
Lượng xuất khẩu |
885 nghìn tấn |
1.0 % |
|
Kim ngạch xuất khẩu |
2 tỷ USD |
-11.5 % |
|
Tôm thẻ |
Sản lượng |
546,9 nghìn tấn |
10.8 % |
Lượng xuất khẩu |
221 nghìn tấn |
-2.1 % |
|
Kim ngạch xuất khẩu |
2,3 tỷ USD |
-4.8 % |
|
Tôm sú |
Sản lượng |
283,7 nghìn tấn |
3.2 % |
Lượng xuất khẩu |
48 nghìn tấn |
-16 % |
|
Kim ngạch xuất khẩu |
675 triệu USD |
-17% |
Nguồn: Seabina sưu tầm